TRA
TRA
TRA: 查 Xét hỏi, tìm biết rõ.
Td: Tra cứu, Tra vấn.
Tra cứu
查究
A: To search through.
P: Faire des recherches.
Tra: Xét hỏi, tìm biết rõ. Cứu: nghiên cứu, xét hỏi.
Tra cứu là tra xét nghiên cứu để biết thật rõ.
Tra vấn
查問
A: To interrogate.
P: Interroger.
Tra: Xét hỏi, tìm biết rõ. Vấn: hỏi.
Tra vấn là xét hỏi để tìm biết cho cặn kẽ.
CG PCT: Hiến Pháp khi tiếp đặng luật lệ đơn trạng thì phải mở đường tra vấn cho minh lẽ nên hư....
CG PCT: Chú Giải Pháp Chánh Truyền.
TRÀ
Trà dư tửu hậu
茶餘酒後
A: After the tea and wine.
P: À la fin du thé et de l'alcool.
Trà: nước trà. Dư: thong thả. Tửu: rượu. Hậu: sau.
Trà dư tửu hậu là nhàn rỗi ngồi uống trà sau tiệc rượu.
Ý nói: Nhàn rỗi ngồi nói chuyện phiếm với nhau.
TRÁ
TRÁ
TRÁ: 詐 Dối gạt, giả dối.
Td: Trá bệnh, Trá hình.
Trá bệnh - Trá cuồng
詐病 - 詐狂
A: To feign illness - To feign madness.
P: Simuler une maladie - Simuler un fou.
Trá: Dối gạt, giả dối. Bệnh: ốm đau. Cuồng: điên khùng.
Trá bệnh là giả bịnh, giả vờ đau ốm.
Trá cuồng là giả điên, giả vờ điên khùng.
Trá hình
詐形
A: To disguise oneself.
P: Se travestir.
Trá: Dối gạt, giả dối. Hình: hình dáng bề ngoài.
Trá hình là giả dạng, giả mang hình thức khác để che giấu.
TRẢ
Trả quả
A: To pay back a debt of the anterior life.
P: Payer une dette de la vie antérieure.
Trả: đền đáp cái mà mình đã vay mượn trước đây. Quả: cái kết quả của cái nhân đã gây ra từ lúc trước.
Trả quả là cam nhận chịu cái kết quả đau khổ mất mát để đền trả cái nhân xấu mà mình đã gây ra lúc trước hay trong kiếp trước.
Sự trả quả nầy nằm trong Luật Nhân quả, là Luật Công bình thiêng liêng, gieo nhân nào thì gặt quả nấy.
Đức Lý Giáo Tông giáng cơ dạy về Trả quả như sau:
LÝ GIÁO TÔNG
Trái oan chưa dứt thuở nào thôi,
Muốn đặng phi thăng, ráng trả rồi.
Cượng lý tu hành cho thoát tục,
Tiền vay nợ hỏi, sổ ai bôi?
Đây Lão nhắc về lời của Đức Chí Tôn dạy về cách Trả quả như vầy:
"Các con ôi! Phải ráng vui lòng mà chịu điều cực khổ. Hễ Thầy thương các con chừng nào thì hành hạ các con chừng nấy. Bởi vậy khi các con hiến thân hành đạo với Thầy, đã lịnh cho Thần Thánh bắt các con trả quả cho đủ kiếp đặng trừ cho kịp kỳ nầy. Bởi các con phải chịu luật luân hồi, vì cớ mà phải chịu điều khổ sở như vậy, các con chớ than phiền, chính theo lời thề của các con thì Thầy hành các con cho đúng lẽ, vậy mới xứng đáng là môn đệ của Thầy. Có nhiều đứa vì không rõ luật Thiên điều, cứ than van mãi."
Vậy, chư hiền hữu hiền muội nghe Ơn Trên dạy đành rành, nợ thì phải trả, chớ không chạy đâu được. Dầu cho một vị Đại La mà phạm luật Thiên điều thì cũng phải tái kiếp mà đền bù cuộc trả vay.
* Thế nào gọi là Trả quả?
- Là nhận chịu cái nợ tiền khiên đã kết nạp nhiều kiếp, chí quyết trả cho xong mà không vay thêm nữa.
* Có hai cách Trả quả:
- Một là quả báo về tinh thần, ở phạm vi tư tưởng, buồn bã, âu sầu.
- Hai là quả báo về xác thịt: tật bịnh, đói rét, khốn nàn.
* Quả lại chia ra ba ảnh hưởng:
- Một là quả báo các nhân do mình tạo ra.
- Hai là quả báo của chủng tộc do nòi giống tạo ra.
- Ba là quả báo do quần chúng của mỗi người trong xã hội gây ra.
Vậy muốn dứt các dĩ vãng là kết quả của hiện tại âu sầu thống khổ thì phải lấy cái hiện tại mà tạo cái tương lai cho được rực rỡ vẻ vang, rồi lấy cái tương lai đó mà tạo một cơ sở vững vàng muôn kiếp, tức là đi tới chỗ trường sanh bất tử đó vậy. THĂNG.
Trả vay
A: To pay and to borrow.
P: Payer et emprunter.
Trả: trả nợ. Vay: vay nợ. Vay là nhân, trả là quả.
■ Trả vay là trả nợ cũ xong rồi lại vay nợ mới, hết trả tới vay, hết vay tới trả, nên cứ lẩn quẩn trong vòng sanh tử luân hồi nơi cõi trần.
■ Trả vay là trả cho dứt những món nợ cũ mà mình đã vay, và nhứt định không vay nợ mới. Được như vậy thì hết nợ, thoát khỏi luân hồi.
TNHT: Trả vay cho sạch vết oan khiên.
TNHT: Thánh Ngôn Hiệp Tuyển.
TRÁC
Trác táng
斲喪
A: To become debauched.
P: S'adonner à la débauche.
Trác: đốn ngã. Táng: mất hết.
Trác táng là ham mê sắc dục và chơi bời quá đáng.
Trác tuyệt
卓絕
A: Eminent.
P: Éminent.
Trác: cao xa. Tuyệt: tột đỉnh.
Trác tuyệt là vượt lên khỏi mức bình thường, tức là phi thường, siêu việt, đồng nghĩa: Trác việt.
TRÁCH
TRÁCH
TRÁCH: 責 - Quở, bắt lỗi, - phần việc của mình.
Td: Trách cứ, Trách nhậm, Trách thiện.
Trách cứ
責據
A: To render responsible.
P: Rendre responsable.
Trách: Quở, bắt lỗi. Cứ: dựa vào.
Trách cứ là nhắm vào một người nào mà bắt lỗi.
TNHT: Chư Thần, Thánh, Tiên, Phật còn phàn nàn trách cứ Thầy thay!
TNHT: Thánh Ngôn Hiệp Tuyển.
Trách nhậm (Trách nhiệm)
責任
A: The responsibility.
P: La responsabilité.
Trách: phần việc của mình. Nhậm: Nhiệm: gánh vác.
Trách nhậm hay Trách nhiệm là phần việc được giao cho nhận lãnh gánh vác.
Tinh thần trách nhiệm: ý thức về nhiệm vụ của mình, phải cố gắng hoàn thành.
TNHT: Thầy sẽ giao trách nhậm trọng hệ cho con truyền đạo ở Trung Kỳ.
TNHT: Thánh Ngôn Hiệp Tuyển.
Trách phạt
責罰
A: To reprimand and punish.
P: Réprimander et punir.
Trách: Quở, bắt lỗi. Phạt: bị phạt vì phạm lỗi.
Trách phạt là bắt lỗi và trừng phạt.
TNHT: Thầy đã chẳng trách phạt Kim Quang Sứ, lẽ nào lại trách phạt các con.
TNHT: Thánh Ngôn Hiệp Tuyển.
Trách phận
責分
A: The responsibility and duty.
P: La responsabilité et le devoir.
Trách: phần việc của mình. Phận: bổn phận.
Trách phận là trách nhiệm và bổn phận.
TNHT: Hễ trách phận đàn anh, tuy nhiên lấy oai quyền khuyến nhủ trừng trị lấy em mặc dầu chớ cũng nên hiểu tâm mỗi đứa.
TNHT: Thánh Ngôn Hiệp Tuyển.
Trách thiện
責善
A: To criticize in a constructive way.
P: Faire des critiques constructives.
Trách: Quở, bắt lỗi. Thiện: lành, tốt.
Trách thiện là bắt lỗi với ý tốt, với ý xây dựng.
Mạnh Tử có nói rằng:
Cổ giả dịch tử nhi giáo chi,
Phụ tử chi gian bất trách thiện,
Trách thiện tắc ly, ly tắc bất tường, mạc đại yên.
Nghĩa là:
Người xưa đổi con mà dạy đó,
Trong tình cha con không lẽ không trách thiện,
Trách thiện thì xa lìa nhau,
Xa lìa nhau là sự không lành, không gì lớn hơn vậy.
Cha dạy con làm điều phải, nó không làm thì quở trách (trách thiện), mà vì thương con nên răn dạy không được thẳng tay, do đó, người xưa hay đổi con cho nhau mà dạy dỗ.
Trách vụ
責務
A: The charge.
P: La charge.
Trách: phần việc của mình. Vụ: công việc.
Trách vụ là trách nhiệm và công việc.
TĐ ĐPHP: Con người không làm thì không có nên hư, còn lãnh trách vụ thì có nên hư, đặng thất.
TÐ ÐPHP: Thuyết Ðạo của Ðức Phạm Hộ Pháp.
TRẠCH
TRẠCH
TRẠCH: 擇 Chọn lựa.
Td: Trạch cử, Trạch lân.
Trạch cử
擇舉
A: To elect.
P: Électionner.
Trạch: Chọn lựa. Cử: đưa lên.
Trạch cử là chọn người cử lên, đồng nghĩa: Bầu cử.
Trạch lân
擇鄰
A: To choose one's neighbours.
P: Choisir ses voisins.
Trạch: Chọn lựa. Lân: láng giềng.
Trạch lân là chọn láng giềng tốt mà ở.
Mạnh mẫu trạch lân: Bà mẹ của Mạnh Tử chọn láng giềng. Bà phải dời nhà đi ba lần mới gặp được láng giềng tốt mà ở để cho con bắt chước.
Trạch hữu nhi giao, trạch lân nhi xử: Chọn bạn mà giao thiệp, chọn hàng xóm mà ở.
Trạch mộc nhi thê
擇木而棲
Trạch: Chọn lựa. Mộc: cây. Nhi: mà. Thê: đậu, đáp xuống.
Trạch mộc nhi thê là chọn cây mà đậu, ý nói lựa chọn nơi tốt đẹp và vừa ý mà gởi thân.
Lương điểu trạch mộc nhi thê,
Trung thần cầu quân nhi sự.
Nghĩa là:
Con chim khôn chọn cây mà đậu,
Bề tôi trung tìm chúa mà thờ.
TRAI
TRAI
TRAI: 齋 Ăn chay.
Td: Trai đường, Trai phạn.
Trai đường
齋堂
A: The vegetarian refectory.
P: Le réfectoire végétarien.
Trai: Ăn chay. Đường: cái nhà.
Trai đường là nhà ăn chay tập thể.
Nơi TTTN, Hội Thánh có cất hai dãy nhà lớn dùng làm Trai đường, để cho các Chức sắc, các nhơn viên công quả, khi mãn giờ làm việc Đạo thì tụ họp lại đây để ăn cơm chay.
Khách thập phương về dự lễ nơi Tòa Thánh cũng được mời xuống Trai đường dùng cơm chay.
TTTN: Tòa Thánh Tây Ninh.
Trai giới
齋戒
A: The observance of vegetarian diet.
P: L'observance du régime végétarien.
Trai: Ăn chay. Giới: răn cấm.
Trai giới là giới luật về ăn chay.
Trong Trai giới có: trai kỳ và trường trai. Trai kỳ là ăn chay có kỳ hạn, mỗi tháng ăn 6 ngày chay hoặc 10 ngày chay. Trường trai là ăn chay trường, tức là ngày nào cũng ăn chay.
TNHT: Kẻ nào trai giới đặng 10 ngày đổ lên, thọ bửu pháp đặng. Chư môn đệ phải trai giới. Vì tại sao?
Chẳng phải Thầy buộc theo Cựu luật, song luật ấy rất nên quí báu, không giữ chẳng hề thành Tiên, Phật đặng.
TNHT: Thánh Ngôn Hiệp Tuyển.
Trai kỳ
齋期
A: The days of abstinence in a lunar month.
P: Les jours de l'abstinence dans un mois lunaire.
Trai: Ăn chay. Kỳ: thời hạn.
Trai kỳ là ăn chay có thời hạn, hoặc 6 ngày hoặc 10 ngày trong một tháng âm lịch.
Ăn chay mỗi tháng 6 ngày thì gọi là: Lục trai.
Ăn chay mỗi tháng 10 ngày thì gọi là Thập trai.
(Xem chi tiết nơi chữ: Ăn chay, vần Ă)
Trai phạn
齋飯
A: The vegetarian meal.
P: Le repas végétarien.
Trai: Ăn chay. Phạn: cơm.
Trai phạn là cơm chay.
Bài thài từng phạn trong Lễ Chúc thọ:
Trai phạn xin dâng thọ phước lành: Xin dâng lên bữa cơm chay, hưởng được phước lành.
Trai tâm
齋心
A: To purify one's heart.
P: Purifier son coeur.
Trai: Ăn chay. Tâm: lòng dạ, cái tâm của con người.
Trai tâm là giữ lòng trong sạch, tức là giữ cho tư tưởng, trong sạch, tự nhiên, không vọng động, không nghĩ bậy.
Việc trai tâm rất quan trọng, quan trọng như là việc ăn chay, bởi vì ăn chay là để cho thể xác và chơn thần trong sạch, trai tâm là để cho tư tưởng trong sạch.
Nếu ăn chay mà lòng không chay thì chưa đạt hết cứu cánh của việc ăn chay.
TRÁI
TRÁI
TRÁI: 債 Món nợ.
Td: Trái căn, Trái chủ.
Trái Càn Khôn
A: Globe of universe.
P: Le globe de l'univers.
Trái: (nôm) có hình tròn giống như trái cây. Càn Khôn: Trời Đất, Càn khôn Vũ trụ.
Trái Càn Khôn là Quả Càn Khôn. (Xem: Quả Càn Khôn)
Trái căn
債根
A: The debt of the anterior life.
P: La dette de la vie antérieure.
Trái: Món nợ. Căn: gốc rễ.
Trái căn là những món nợ có gốc rễ từ kiếp trước.
Thí dụ như kiếp trước, mình vay nợ mà làm ăn thua lỗ, giựt tiền không trả, thì món nợ ấy truyền lại trong kiếp nầy, gọi là Trái căn. Trong kiếp nầy, nhứt định mình phải đền trả món nợ đó, không thể trốn chạy đâu cho khỏi, theo luật công bình thiêng liêng, nhưng trả dưới hình thức nào là do Luật Nhân Quả qui định mà mình không thể biết được.
KGO: Oan oan nghiệt nghiệt dập dồn trái căn.
KGO: Kinh Giải Oan.
Trái chủ - Trái hộ
債主 - 債戶
A: Creditor - Debtor.
P: Créancier - Débiteur.
Trái: Món nợ. Chủ: người chủ. Hộ: nhà, người.
Trái chủ là người chủ nợ, người cho vay.
Trái hộ là người thiếu nợ, con nợ, người vay tiền.
KGO: Khối trái chủ nhẫng lo vay trả.
KGO: Kinh Giải Oan.
Trái oan
債冤
A: The debt of hate.
P: La dette de haine.
Trái: Món nợ. Oan: thù giận.
Trái oan là món nợ thù giận, tức là món nợ oan nghiệt.
Mình gây ra điều oan ức cho người, khiến người ta thù giận mình, tức là mình đã thiếu người ta một món nợ oan nghiệt. Theo luật Nhân quả, mình phải trả món nợ oan nghiệt nầy trong kiếp nầy hoặc trong kiếp sau.
KGO: Giải trái oan sạch tội tiền khiên.
KGO: Kinh Giải Oan.
Trái quyền - Trái vụ
債權 - 債務
A: Creditor 's right (claim) - Obligation.
P: Droit de créancier - Obligation.
Trái: Món nợ. Quyền: quyền hành. Vụ: việc.
Trái quyền là quyền đòi nợ, quyền của chủ nợ buộc con nợ phải trả tiền cho mình. Trái quyền nhân là Trái chủ.
Trái vụ là nghĩa vụ của con nợ phải trả tiền cho chủ nợ. Trái vụ nhân hay Trái vụ giả là người mắc nợ, tức là Trái hộ.
Trái tai gai mắt
A: Grating to the ears and shocking to the eyes.
P: Blesser les oreilles et offusquer la vue.
Trái: (nôm) ngược lại. Trái tai: gây cảm giác rất khó chịu cho người nghe. Gai mắt: làm cho khó chịu con mắt như có cái gai trong mắt.
Trái tai gai mắt là chỉ những lời nói hay việc làm trái với lẽ thường, khiến người nghe và người thấy rất khó chịu.
TNHT: Các con nghe rõ, thường ngày các con trông thấy những điều trái tay gai mắt, các con có biết vì sao chăng?
Tại vô đạo.
TNHT: Thánh Ngôn Hiệp Tuyển.
TRẢM
TRẢM
TRẢM: 斬 Chém, chặt, dứt tuyệt, áo tang xổ lai.
Td: Trảm thảo, Trảm thôi.
Trảm đinh tiệt thiết
斬釘截鐵
Trảm: Chém, chặt, dứt tuyệt, áo tang xổ lai. Đinh: cây đinh. Tiệt: cắt đứt. Thiết: sắt.
Trảm đinh tiệt thiết: Chém đinh chặt sắt, ý nói: lời nói quả quyết, đanh thép, chắc như đinh đóng cột.
Trảm thảo trừ căn
斬草除根
Trảm: Chém, chặt, dứt tuyệt, áo tang xổ lai. Thảo: cỏ. Trừ: làm tiêu mất. Căn: gốc rễ.
Trảm thảo trừ căn: chặt cỏ thì trừ hết gốc rễ.
Trảm thôi
斬衰
Trảm: Chém, chặt, dứt tuyệt, áo tang xổ lai. Thôi: cái áo tang.
Trảm thôi là áo tang may bằng vải gai sống, không lên lai, tức là xổ gấu (đường rìa dưới để nguyên, đường rọc cắt lợp xợp). Trảm thôi dành cho con trai mặc để tang cha chết.
Áo may bằng vải gai nhỏ có gấu, gọi là Tư thôi hay Ti thôi, Tề thôi. (tề là bằng, lai dưới may bằng). Tư thôi dành cho con mặc để tang mẹ chết.
TRẠM
Trạm tịch chơn đạo
湛寂眞道
Trạm: dày dặn, sâu, trong trẻo. Tịch: yên lặng. Chơn: thật. Đạo: tôn giáo.
Trạm tịch là sâu dày và im lặng, trong trẻo và yên lặng.
Trạm tịch chơn đạo là nền Đạo chơn thật, trong sạch, sâu dày, lặng lẽ.
KNHTĐ: Trạm tịch chơn đạo, khôi mịch tôn nghiêm.
KNHTÐ: Kinh Ngọc Hoàng Thượng Ðế.
TRAN
Tran thờ
A: The little suspendu altar.
P: Le petit autel suspendu.
Tran: cái kệ. Thờ: thờ phượng.
Tran thờ là cái kệ đặt ở giữa nhà để làm bàn thờ.
Tiểu dẫn cách thờ phượng và cúng kiếng: "Lập vị Thượng Đế thì phải lựa nơi nào cho tinh khiết, tốt hơn hết là giữa nhà, lập tran thờ cho cao và treo màn cho khuất chỗ thờ phượng."
TRANG
TRANG
1. TRANG: 粧 Tô điểm cho thêm vẻ đẹp.
Td: Trang đài, Trang hoàng.
2. TRANG: 裝 Sửa soạn, trau giồi, giả làm,quần áo.
Td: Trang lung tác á.
3. TRANG: 莊 Trang trọng, trang trại, cửa hàng.
Td: Trang nghiêm.
Trang đài
粧台
A: The boudoir.
P: Le boudoir.
Trang: Tô điểm cho thêm vẻ đẹp. Đài: cái bàn, cái đài gương.
Trang đài là cái bàn để phụ nữ trang điểm, chỉ phòng ở của phụ nữ, thường gọi là khuê phòng.
Trang hoàng
粧煌
A: To decorate.
P: Décorer.
Trang: Tô điểm cho thêm vẻ đẹp. Hoàng: sáng rõ.
Trang hoàng là tô điểm thêm cho đẹp sáng.
ĐLMD: Bắt đầu từ năm Mậu Dần, các văn phòng Đầu Tỉnh, Đầu Họ, Đầu Quận đạo phải có một vị Đầu phòng chỉnh đốn lại cho trang hoàng hơn nữa.
ÐLMD: Ðạo Luật năm Mậu Dần (1938).
Trang lung trang á
裝聾裝啞 |