CAO ÐÀI TỪ ÐIỂN

    詞 典

 

Dictionary of Caodaism

Dictionnaire du Caodaisme

 

 

Giáo lý - Triết lý - Danh nhân

Thành ngữ - Ðiển tích

 

Soạn giả: ÐỨC NGUYÊN

 

Ấn hành do theo

hiệu đính 03-2003

 

 

 

 

 

 

 

Tòa Thánh Tây Ninh

Đền thờ Đức Chí Tôn Ngọc Hoàng Thượng Đế.

 

 

 

 

 

 

CẢM TẠ

 

Cao Ðài Từ Ðiển đã làm xong,

Nhờ bởi Chí Tôn phủ phước hồng.

Tân Dậu khởi biên trong cảnh khó, (1981)

Canh Thìn tận lực mới thành công. (2000)

Ân cần Chức sắc nêu sai sót,

Thẳng thắn thân bằng chỉnh lý thông.

Cảm tạ Ơn Trên cùng Hội Thánh,

Nghĩa tình bạn đạo, khắc ghi lòng.

Ước mong Quí Chức sắc, Quí bạn đạo và thân hữu tiếp tục góp ý kiến giúp soạn giả sửa chữa bộ sách Cao Ðài Từ Ðiển cho được hoàn hảo, hầu phụng sự nhơn sanh một cách hữu ích.

Soạn giả có tâm nguyện là khi bộ sách nầy được hoàn hảo, sẽ hiến dâng bản quyền cho Hội Thánh xuất bản.

Nay kính.

Soạn giả: Hiền Tài Nguyễn Văn Hồng

 

 

 

 

 

 

 

Báo Ân Từ

Đền thờ (tạm) Đức Phật Mẫu.

 

 

 

 

 

 

TỰA

 

Bộ sách CAO ÐÀI TỪ ÐIỂN được biên soạn nhằm mục đích:

- Thứ nhứt: Giải thích các từ ngữ đặc biệt về Giáo lý và Triết lý của Ðạo Cao Ðài.

- Thứ nhì: Giải thích các từ ngữ khác rất thông dụng trong các kinh sách hay trong thuyết đạo của Ðạo Cao Ðài.

* Ðể sự giải thích các từ ngữ được minh bạch, soạn giả có viết kèm thêm phần chữ Hán cho các từ ngữ Hán Việt. Nhờ phần chữ Hán nầy, chúng ta xác định được ý nghĩa và cách viết đúng chánh tả của các từ ngữ Hán Việt.

* Phần dịch ra Anh văn và Pháp văn các từ ngữ Giáo lý, Triết lý đặc biệt của Ðạo Cao Ðài, soạn giả căn cứ và đối chiếu trên các sách Anh văn và Pháp văn kể ra sau đây:

1. LA CONSTITUTION RELIGIEUSE DU CAODAISME (Bản dịch Pháp Chánh Truyền ra Pháp văn) của Ngài Phối Sư Thượng Vinh Thanh (Trần Quang Vinh) có sự tu chính của Ngài Tiếp Ðạo Cao Ðức Trọng và sự phê duyệt của Ðức Hộ Pháp Phạm Công Tắc, nhà xuất bản Dervy Paris, năm 1953.

2. THE RELIGIOUS CONSTITUTION OF CAODAISM (Bản dịch Pháp Chánh Truyền ra Anh văn) của Cô Lucy Davey, Giáo sư Ðại học Sydney (Australia) xuất bản tại Úc năm 1992.

3. HISTOIRE ET PHILOSOPHIE DU CAODAISME của Ngài Tiếp Dẫn Ðạo Nhơn Gabriel Gobron, nhà xuất bản Dervy Paris (Pháp) năm 1949.

4. HISTORY AND PHILOSOPHY OF CAODAISM, bản dịch cuốn sách trên của Gabriel Gobron ra Anh văn, người dịch là Ông Phạm Xuân Thái, xuất bản năm 1950 tại Sài Gòn.

5. LE GRAND CYCLE DE L'ÉSOTÉRISME, bản dịch Ðại Thừa Chơn Giáo ra Pháp văn của nhóm tín đồ phái Chiếu Minh, xuất bản năm 1950.

6. LE CAODAISME AU CAMBODGE, luận án thi Tiến sĩ Ðệ tam cấp của Ông Pierre Bernardini tại trường Ðại học Paris VII năm 1974.

Ngoài việc giải thích các từ ngữ, soạn giả còn viết thêm phần Tiểu sử của các danh nhân của Ðạo Cao Ðài.

Ðạo Cao Ðài hay Ðại Ðạo Tam Kỳ Phổ Ðộ, là một nền Tân Tôn giáo được Ðấng Thượng Ðế dùng huyền diệu cơ bút khai sáng tại tỉnh Tây Ninh, miền Nam Việt Nam, vào năm Bính Dần (1926), với tôn chỉ: Tam giáo qui nguyên, Ngũ chi phục nhứt, để cứu độ nhơn loại trước ngày Tận Thế và Ðại Hội Long Hoa. Do đó, Giáo lý và Triết lý của Ðạo Cao Ðài có tính cách bao quát và dung hợp được các Giáo lý và Triết lý của Tam giáo và Ngũ chi.

Tri thức Ðạo học của Ðạo Cao Ðài thật mênh mông như biển cả, và tri thức nầy còn được chia thành nhiều bực cao thấp khác nhau, mà sự hiểu biết của soạn giả chỉ giới hạn trong cái học Hạ thừa, nên khi biên soạn bộ sách CAO ÐÀI TỪ ÐIỂN nầy, chắc không tránh khỏi nhiều khuyết điểm.

Nhưng vì nguyện vọng tha thiết muốn bảo tồn và phát huy nền văn hóa Cao Ðài, nên soạn giả đem tất cả sức lực của mình để gia công sưu tầm nghiên cứu trong suốt nhiều năm liên tục, đồng thời hết sức cầu khẩn Ðức Chí Tôn, Ðức Phật Mẫu và các Ðấng Thiêng liêng ban bố cho trí não thông minh, tinh thần mẫn huệ, sức khỏe đầy đủ để thực hiện bộ sách Cao Ðài Từ Ðiển nầy.

Ước mong Quí Chức sắc, Quí Bạn đạo và Quí bậc cao minh vui lòng chỉ giáo những điều thiếu sót hay sai lầm để soạn giả sửa chữa cho bộ sách được hoàn hảo.

Xin chân thành cảm tạ.

 

Soạn giả: Hiền Tài Nguyễn Văn Hồng

bút hiệu ÐỨC NGUYÊN

 

 

 

 

 

 

 

NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT

(Sắp theo thứ tự A B C)

A
  • A: Anh văn. P: Pháp văn.
B
  • BDH Bài Dâng Hoa.
  • BDR  Bài Dâng Rượu.
  • BDT Bài Dâng Trà.
  • BÐNÐ Bát Ðạo Nghị Ðịnh.
  • BKNKSH Bài Khen Ngợi Kinh Sám Hối.
  • BXTCÐPTTT Bài Xưng Tụng Công Ðức Phật Tiên Thánh Thần.
  • BQÐ Bát Quái Ðài.
C
  • CG PCT Chú Giải Pháp Chánh Truyền.
  • CKTG Càn Khôn Thế giới.
  • CKVT  Càn Khôn Vũ Trụ.
  • CKVV Càn Khôn Vạn vật.
  • CLTG  Cực Lạc Thế giới.
  • CTР Cửu Trùng Ðài.
  • CQPT  Quan Phước Thiện.
D
  • DLCK Di Lạc Chơn Kinh.
  • DTC Diêu Trì Cung.
Ð
  • ÐÐTKPР Ðại Ðạo Tam Kỳ Phổ Ðộ.
  • ÐS. I. 25 Ðạo Sử quyển I trang 25 của NÐS Hương Hiếu.
  • ÐLMD  Ðạo Luật năm Mậu Dần (1938).
  • ÐTCG Ðại Thừa Chơn Giáo.
G
  • GTK  Giới Tâm Kinh.
H
  • HTÐ Hiệp Thiên Ðài.
K
  • KCBCTBCHÐQL Kinh Cầu Bà Con Thân Bằng Cố Hữu Ðã Qui Liễu.
  • KCHKHH  Kinh Cầu Hồn Khi Hấp Hối.
  • KCK Kinh Cứu Khổ. 
  • KCS Kinh Cầu Siêu.
  • KCTPÐQL Kinh Cầu Tổ Phụ Ðã Qui Liễu.
  • KÐLC Kinh Ðưa Linh Cửu.
  • KÐ1C Kinh Ðệ Nhứt cửu.
  • KÐ2C Kinh Ðệ Nhị cửu.
  • KÐ3C Kinh Ðệ Tam cửu.
  • KÐ4C  Kinh Ðệ Tứ cửu.
  • KÐ5C  Kinh Ðệ Ngũ cửu.
  • KÐ6C Kinh Ðệ Lục cửu.
  • KÐ7C Kinh Ðệ Thất cửu.
  • KÐ8C Kinh Ðệ Bát cửu.
  • KÐ9C Kinh Ðệ Cửu cửu.
  • KÐRР Kinh Ði Ra Ðường.
  • KÐT Kinh Ðại Tường.
  • KGO Kinh Giải Oan.
  • KHH Kinh Hạ Huyệt.
  • KHP Kinh Hôn Phối.
  • KK Khai Kinh.
  • KKĂCR Kinh Khi Ăn Cơm Rồi.
  • KKCÐTTT  Kinh Khai Cửu Ðại Tường Tiểu Tường.
  • KKÐCR Kinh Khi Ðã Chết Rồi.
  • KKÐN Kinh Khi Ði Ngủ.
  • KKTD Kinh Khi Thức Dậy.
  • KKV Kinh Khi Về.
  • KNH Kinh Nhập Hội.
  • KNHTÐ Kinh Ngọc Hoàng Thượng Ðế.
  • KSH  Kinh Sám Hối.
  • KTCMÐQL  Kinh Tụng Cha Mẹ Ðã Qui Liễu.
  • KTÐTР Kinh Thiên Ðạo và Thế Ðạo.
  • KTHÐMP  Kinh Tụng Huynh Ðệ Mãn Phần.
  • KTKCQV  Kinh Tụng Khi Chồng Qui Vị.
  • KTKTQV  Kinh Tụng Khi Thầy Qui Vị.
  • KTKVQL  Kinh Tụng Khi Vợ Qui Liễu.
  • KTKVTH  Kinh Tụng Khi Vua Thăng Hà.
  • KTL  Kinh Tẫn Liệm.
  • KTP  Kinh Thuyết Pháp.
  • KTT  Kinh Tắm Thánh.
  • KTTg  Kinh Tiểu Tường.
  • KVĂC  Kinh Vào Ăn Cơm.
  • KVH  Kinh Vào Học.
  • KXH  Kinh Xuất Hội.
N
  • NG  Nho Giáo, Kinh Nho Giáo.
  • NH  Niệm Hương.
  • NN  Ngũ Nguyện.
  • NTTP  Nữ Trung Tùng Phận.
P
  • PCT  Pháp Chánh Truyền.
  • PG  Phật Giáo (Kinh Phật Giáo).
  • PMCK  Phật Mẫu Chơn Kinh.
T
  • Td  Thí dụ.
  • TÐ.ÐPHP  Thuyết Ðạo của Ðức Phạm Hộ Pháp.
  • TG  Tiên Giáo, Kinh Tiên Giáo.
  • TKPР Tam Kỳ Phổ Ðộ.
  • TL  Thiêng liêng.
  • TLHS  Thiêng Liêng Hằng Sống.
  • TNHT  Thánh Ngôn Hiệp Tuyển.
  • TNHT.I.45 Thánh Ngôn Hiệp Tuyển, Quyển I, trang 45. 
  • TTCÐDTKM  Tán Tụng Công Ðức Diêu Trì Kim Mẫu.
  • tr. TL trước Tây lịch kỷ nguyên.
  • TTTN  Tòa Thánh Tây Ninh.
V
  • VSTC  Vãng Sanh Thần Chú. 

 

 

 

 

 

Cập nhật ngày: 27-02-2018


A | B | C | CH | D | Đ | G | H | K | L | M | N | NG | NH | O | P | Q | R | S | T | TH | TR | U | V | X | Y


[ MỤC LỤC ]

Ấn bản (v.2012)

CAO ĐÀI TỪ ĐIỂN
Soạn giả: Hiền Tài Nguyễn Văn Hồng bút hiệu ĐỨC NGUYÊN
Ấn hành do theo hiệu đính 03-2003

DOWNLOAD
E-book-PDF